Assignment Help logo
Trò Chuyện Trực Tuyến

Loading...

Score %0 (0 correct0 incorrect20 unanswered)

Câu 1. Đoạn mã này sẽ xuất ra gì?

echo 76 <=> '76 trombones';

  • 1
  • -1
  • lỗi cú pháp
  • 0

Cả hai phía của "tàu vũ trụ" (spaceship) đều bằng nhau, vì vậy kết quả là 0. Trong ngữ cảnh này, PHP sẽ chuyển đổi '76 trombones' thành 76, vì chuỗi bắt đầu bằng '76'. Hãy thử nó! Cho phiên bản php 8.0 trở đi, kết quả là [x] -1, cho các phiên bản trước đó, kết quả là [x] 0. PHP 8 đã thay đổi cách so sánh không nghiêm ngặt giữa số và chuỗi không phải số hoạt động.

Câu 2. Phương thức nào là cách an toàn nhất để tránh lưu mật khẩu dưới dạng văn bản thô trong cơ sở dữ liệu?

  • $encrypted = shal($password);
  • $encrypted = crypt($password, \$salt);
  • $encrypted = md5($password);
  • $encrypted = password_hash($password, PASSWORD_DEFAULT);

Câu 3. Đoạn mã này làm gì?

$email = filter_input(INPUT_POST, 'email', FILTER_VALIDATE_EMAIL);
if ($email === false) {
    $emailErr = "Vui lòng nhập lại email hợp lệ";
}
  • Nó đảm bảo địa chỉ email là một địa chỉ tốt và hoạt động
  • Nó làm cho một email an toàn để nhập vào cơ sở dữ liệu
  • Nó gán một email cho một biến và sau đó loại bỏ tất cả các ký tự không hợp lệ từ biến $email
  • Nó xác minh rằng một địa chỉ email có định dạng tốt.

Câu 4. Trong đoạn mã sau, dòng nào sẽ gây ra lỗi?

1 <?php
2       $count = 0;
3       $_xval = 5;
4       $_yval = 1.0;
5       $some_string = "Hello there!";
6       $some_string = "How are you?";
7       $will i work = 6;
8       $3blindmice = 3;
9 ?>
  • Dòng 6 sẽ gây ra lỗi vì bạn không thể gán một giá trị mới cho một biến đã được đặt trước đó.
  • Dòng 7 và 8 sẽ gây ra lỗi. Dòng 7 có khoảng trắng trong $will i work và nên là $will_i_work. Dòng 8 không thể bắt đầu bằng một số vì nó là một biến.
  • Dòng 5 sẽ gây ra lỗi vì some_string nên là someString.
  • Dòng 3 và 4 sẽ gây ra lỗi vì một biến không thể bắt đầu bằng dấu gạch dưới (_).

Câu 5. Trong câu lệnh điều kiện, bạn muốn thực hiện mã chỉ khi cả hai giá trị đều đúng. Bạn sẽ sử dụng toán tử so sánh nào?

  • ||
  • &
  • <=>
  • &&

Câu 6. Tất cả các biến trong PHP đều bắt đầu với ký hiệu nào?

  • &
  • %
  • _
  • $

Câu 7. Điểm khác biệt chính giữa GET và POST là gì?

  • GET được sử dụng với giao thức HTTP. POST được sử dụng với HTTPS.
  • GET hiển thị dữ liệu đã gửi như một phần của URL. Trong khi POST, thông tin này không được hiển thị, vì nó được mã hóa trong phần thân yêu cầu.
  • GET được dùng để thay đổi trạng thái máy chủ và nó mang nhiều dữ liệu hơn POST.
  • GET an toàn hơn POST và nên được sử dụng cho thông tin nhạy cảm.

Câu 8. Toán tử ** là hữu ích cho các phép sắp xếp. Nó so sánh hai giá trị và trả về một số nguyên nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn 0 tùy thuộc vào việc giá trị trên ** là nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn giá trị kia

  • lớn hơn; bên phải
  • tàu vũ trụ; bên trái
  • bằng nhau; bên phải
  • so sánh; bên trái

Câu 9. Từ khóa xử lý lỗi PHP hợp lệ là gì?

  • try, throw, catch, callable
  • try, yield, catch, finally
  • yield, throw, catch, finally
  • try, throw, catch, finally

Câu 10. Giá trị nào tương đương với true?

  • 0
  • NULL
  • ''
  • -1

Câu 11. Đoạn mã này thiếu cái gì, dự kiến là tạo một cookie ki

ểm tra?

$string_name = "testcookie";
$string_value = "This is a test cookie";
$expiry_info = info()+259200;
$string_domain = "localhost.localdomain";
  • $_REQUEST đang thiếu.
  • Mảng $_COOKIES đang thiếu.
  • Phiên cookie đang thiếu.
  • Gọi setcookie() đang thiếu.

Câu 12. Giá trị của $total trong phép tính này là gì?

$total = 2 + 5 * 20 - 6 / 3

  • 44
  • 138
  • 126
  • 100

Câu 13. Mục đích của việc thêm một chữ thường "u" như một trình điều chỉnh sau dấu phân cách cuối cùng trong một biểu thức chính quy tương thích với Perl là gì?

  • Điều này làm cho dấu chấm phù hợp với bất cứ điều gì, bao gồm cả các ký tự mới dòng.
  • Điều này làm cho mẫu phù hợp với các chữ cái in hoa.
  • Cả mẫu và chuỗi chủ đề đều được xem xét là UTF-8.
  • Điều này đảo ngược sự tham lam của các bộ lặp trong mẫu để chúng không tham lam theo mặc định.

Câu 14. Đoạn mã nào sử dụng cú pháp đúng để tạo một thể hiện của lớp Pet?

  • $dog = new Pet;
  • tất cả các câu trả lời này
  • $horse = (new Pet);
  • $cat = new Pet();

Câu 15. Cách tốt nhất để giải thích đoạn mã này là gì?

if (!$_SESSION['myusername'])
{
  header('locaton: /login.php');
  exit;
}
  • Đoạn mã này hết thời gian phiên cho myusername.
  • Cookie bắt đầu được lưu trữ là kết quả của đoạn mã này.
  • Đoạn mã này xác nhận tên người dùng và mật khẩu.
  • Đoạn mã này nằm trên một trang yêu cầu người dùng phải đăng nhập. Nó kiểm tra xem người dùng có phiên hợp lệ không.

Câu 16. Định dạng đúng để thêm một comment vào kịch bản PHP là gì?

  • tất cả các câu trả lời này
  • #Đây là một comment
  • /* Đây là một comment */
  • // Đây là một comment

Câu 17. PHP hỗ trợ nhiều loại vòng lặp. Nếu bạn muốn lặp qua một khối mã nếu và chỉ khi một điều kiện được chỉ định là đúng, bạn sẽ sử dụng loại vòng lặp nào?

  • for
  • do-while
  • while
  • foreach

Câu 18. Hàm ignore_user_abort( ) thiết lập liệu một kết nối của người dùng phải huỷ bỏ thực thi một kịch bản. Trong tình huống nào bạn, như một nhà phát triển web, sẽ sử dụng hàm này?

  • Bạn sẽ sử dụng nó để ngăn người dùng nhấp vào nút quay lại nếu họ quyết định không xem kết quả của một nhấp chuột.
  • Bạn sẽ sử dụng hàm này nếu bạn có một số xử lý quan trọng cần thực hiện và bạn không muốn dừng nó, ngay cả khi người dùng nhấp vào Hủy bỏ.
  • Bạn sẽ sử dụng hàm này nếu bạn muốn hủy bỏ kịch bản cho tất cả người dùng đã đăng nhập, không chỉ là người ngắt kết nối.
  • Bạn sẽ sử dụng hàm này nếu bạn muốn một kịch bản PHP chạy mãi mãi.

Câu 19. Hàm PHP array_reduce() nhận một hàm gọi lại (callback function) nhận giá trị được mang theo qua mỗi lần lặp và mục hiện tại trong mảng, và giảm một mảng xuống một giá trị duy nhất. Đoạn mã mẫu nào sẽ tổng hợp và xuất ra các giá trị trong mảng được cung cấp?

  • ­
  <?php
  echo array_reduce([1, 2, 5, 10, 11], function ($item, $carry) {
      $carry = $carry + $item;
  });
?>
  • ­
  <?php
  echo array_reduce([1, 2, 5, 10, 11], function ($carry, $item) {
      return $carry = $item + $item;
  });
?>
  • ­
  <?php
  array_reduce([11 2, 5, 10, 11], function ($item, $carry) {
      echo $carry + $item;
  });
?>
  • ­
  <?php
  echo array_reduce([1, 2, 5, 10, 11], function ($carry, $item) {
      return $carry += $item;
  });
?>

Câu 20. Đoạn

mã PHP nào sử dụng một hàm khởi tạo để hiển thị chuỗi "Winter is almost over!"?

  • ­
  class MyClass {
  public function _construct()
  {
  echo 'Winter is almost over!'."\n";
  }
  }
  $userclass = new MyClass;
  • ­
  class MyClass {
  public function _construct()
  {
  echo 'Winter is almost over!.."\n";
  }
  }
  $userclass = new MyClass;
  • ­
  class MyClass {
  public function _construct()
  {
  echo 'Winter is almost over!.."\n";
  }
  }
  $userclass = new MyClass;
  • ­
  class MyClass {
  public function _construct()
  {
  echo 'Winter is almost over!'."n";
  }
  }
  $userclass = MyClass;