Nó cung cấp quyền truy cập từ bên trong lớp thành phần đến đối tượng ElementRef cho thẻ <p> có biến tham chiếu mẫu trong tầm nhìn mẫu của thành phần.
Nó chỉ ra rằng thẻ <p> được hiển thị như một phần tử con của tầm nhìn cha sử dụng thành phần này.
Nó làm cho thẻ <p> trong mẫu hỗ trợ chiếu nội dung.
Nó làm cho thẻ <p> hiển thị trong kết quả cuối cùng. Nếu #bio được sử dụng trong mẫu và @ViewChild không được sử dụng trong lớp, thì Angular sẽ tự động ẩn thẻ <p> có #bio trên đó.
Câu 3. Sự khác biệt giữa paramMap và queryParamMap trên lớp ActivatedRoute là gì?
paramMap là một đối tượng chữ của các tham số trong đường dẫn URL của một tuyến đường. queryParamMap là một Observable của các tham số tương tự đó.
paramMap là một Observable chứa các giá trị tham số là một phần của đường dẫn URL của một tuyến đường. queryParamMap là một phương thức nhận vào một mảng các khóa và được sử dụng để tìm các tham số cụ thể trong paramMap.
paramMap là tên cũ từ Angular 3. Tên mới là queryParamMap.
Cả hai đều là Observables chứa các giá trị từ chuỗi URL của tuyến đường được yêu cầu. paramMap chứa các giá trị tham số có trong đường dẫn URL và queryParamMap chứa các tham số truy vấn URL.
Câu 4. Dựa trên việc sử dụng ống async dưới đây, và giả sử trường lớp users là một Observable, có bao nhiêu đăng ký đối với Observable users được thực hiện?
<h2>Names</h2><div *ngFor="let user of users | async">{{ user.name }}</div><h2>Ages</h2><div *ngFor="let user of users | async">{{ user.age }}</div><h2>Genders</h2><div *ngFor="let user of users | async">{{ user.gender }}</div>
Không có. Ong async không tự động đăng ký.
Không có. Cú pháp mẫu không đúng.
Ba. Có một cho mỗi ống async.
Một. Ống async lưu trữ Observables theo loại bên trong một cách nội bộ.
Câu 11. Mục đích của phương thức valueChanges trên một FormControl là gì?
Nó được sử dụng để cấu hình những giá trị nào được cho phép cho điều khiển.
Nó được sử dụng để thay đổi giá trị của một điều khiển thành một giá trị mới. Bạn sẽ gọi phương thức đó và truyền giá trị mới cho trường biểu mẫu. Nó thậm chí hỗ trợ việc truyền một mảng các giá trị có thể được đặt qua thời gian.
Nó trả về một Boolean dựa trên việc giá trị của điều khiển có khác so với giá trị mà nó được khởi tạo.
Đó là một quan sát phát ra mỗi khi giá trị của điều khiển thay đổi, vì vậy bạn có thể phản ứng với các giá trị mới và đưa ra quyết định logic vào thời điểm đó.
Nó làm cho trường lớp itemTotalChanged trở thành công khai.
Nó cung cấp một cách để ràng buộc giá trị với trường lớp itemTotalChanged, như vậy: <app-shopping-cart [itemTotalChanged]="newTotal"></app-shopping-cart>.
Nó cung cấp một cách để ràng buộc sự kiện với trường lớp itemTotalChanged, như vậy: <app-shopping-cart (itemTotalChanged)="logNewTotal($event)"></app-shopping-cart>.
Đơn giản là một cách để đặt một chú thích trước một trường lớp để có tài liệu.
ngIf là viết tắt cho ví dụ khác. Khi Angular xử lý chỉ thị đó, nó sẽ viết một phần tử div vào DOM với thuộc tính ẩn.
Chúng về cơ bản là giống nhau.
Chỉ thị ngIf không hiển thị div trong DOM nếu biểu thức là sai. Việc sử dụng thuộc tính hidden ẩn nội dung div trong khung nhìn trình duyệt, nhưng div vẫn có trong DOM.
ngIf là hợp lệ, nhưng việc sử dụng thuộc tính hidden là không đúng và sẽ gây ra lỗi.
Câu 17. Dựa trên thành phần sau đây, cú pháp mẫu nào bạn sẽ sử dụng để ràng buộc trường titleText của TitleCardComponent với thuộc tính tiêu đề của phần tử h1?
Các bộ ghi nhật ký để theo dõi sức khỏe của một ứng dụng Angular
Nhà cung cấp có thể được sử dụng để theo dõi các phiên bản của các thành phần
Các ống đúc tích hợp sẵn có thể được sử dụng trong các mẫu cho các sự kiện DOM
Các phương thức được đặt tên dành riêng cho các thành phần và chỉ thị mà Angular sẽ gọi trong các thời điểm được cài đặt, và có thể được sử dụng để kết nối với những khoảnh khắc trong vòng đời đó
Câu 19. Chọn mô tả tốt nhất cho mã cú pháp mẫu này:
<span>Boss: {{job?.bossName}}</span>
Dấu ? là viết tắt cho ống async. Giá trị công việc phải là một Observable.
Nó đang sử dụng toán tử điều hướng an toàn (?) trên trường công việc. Nếu trường công việc không xác định, việc truy cập vào tên sếp sẽ bị bỏ qua và không xảy ra lỗi.
Có một lỗi trong cú pháp mẫu. Dấu ? không hợp lệ ở đây.
Nó hiển thị giá trị công việc nếu có; nếu không, nó hiển thị tên sếp.
Câu 20. Bạn sẽ cấu hình một định nghĩa tuyến đường cho một UserDetailComponent hỗ trợ đường dẫn URL user/23 (trong đó 23 đại diện cho id của người dùng được yêu cầu). Bạn sẽ sử dụng cấu hình nào?